Địa lý Lai Châu (thành phố)

Vị trí địa lý

Thành phố Lai Châu có toạ độ địa lý từ 20°20'B đến 20°27'B, 103°20'Đ đến 103°32'Đ, có vị trí địa lý:

Thành phố cách cửa khẩu Ma Lù Thàng (cửa khẩu quốc gia với nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa) 50 km, cách thị xã Sa Pa (tỉnh Lào Cai) khoảng 70 km, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 397 km (qua thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa).

Địa hình, địa chất

Hồ Thủy Sơn

Thành phố Lai Châu là một cao nguyên đá vôi có độ cao trung bình gần 1.000 m (điểm thấp nhất gần 895 m, điểm cao nhất gần 1.300 m). Đây là trung tâm tỉnh lỵ có độ cao lớn nhất miền Bắc và thứ hai Việt Nam (sau thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng), chạy dài theo hướng tây bắc xuống đông nam và nằm trong vùng có độ cao lớn nhất cả nước - từ 900 đến trên 2.000 m giữa 2 dãy núi lớn Hoàng Liên Sơn (phía đông) và Pu Sam Cáp (phía tây) dọc theo Quốc lộ 4D. Trong khu vực thành phố Lai Châu và vùng lân cận có nhiều ngọn núi cao từ 1.500 m đến trên 3.000 m, tiêu biểu là đỉnh Bạch Mộc Lương Tử cao 3045m ở phía Bắc và Pu Ta Leng (hay Phu Ta Leng - đỉnh núi cao thứ 2 tại Việt Nam với độ cao 3.096 m. Vào những ngày đẹp trời từ trung tâm thành phố có thể quan sát được khu vực này. Ngoài ra còn rất nhiều đỉn núi cao từ 2000 ~ 3000m.

Địa chất của khu vực thành phố Lai Châu gồm ba tầng đá chính là tầng Vân Nam, tầng Điệp Vân Lục và tầng Điệp Đồng Giao. Trong khu vực thành phố có nhiều hang động karst và các dòng chảy ngầm, thường xảy ra sụt lún, không thuận lợi cho việc xây dựng các công trình cao tầng.

Khí hậu

Thành phố Lai Châu nằm trong vùng Tây Bắc, tuy nhiên do ảnh hưởng nhiều của địa hình và hoàn lưu khí quyển nên nhiệt độ có những nét khác biệt so với khí hậu vùng Tây Bắc nói chung. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 18 °C-19 °C thấp hơn nhiệt độ trung bình của tỉnh Lai Châu (gần 23 °C) và vùng Tây Bắc (khoảng 21 °C-23,5 °C). Vào mùa đông nhiệt độ tương đối thấp nhiều ngày xuống dưới 7 °C, thậm chí dưới 3 °C, nhiệt độ thấp nhất đo được -2 °C (1981). Với lượng mưa khá lớn khoảng 2.600 mm/năm - 2.800 mm/năm, tập trung chủ yếu từ tháng 5 - tháng 8 nên nhiệt độ mùa hè tương đối mát mẻ khoảng 20 °C-29 °C (so với vùng Tây Bắc là 24-35 °C).

Dữ liệu khí hậu của Lai Châu
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)34.338.039.041.042.539.137.538.938.037.037.034.042,5
Trung bình cao °C (°F)23.425.929.932.432.731.731.332.031.929.926.523.529,3
Trung bình ngày, °C (°F)17.018.721.924.826.426.626.526.625.923.920.417.223,0
Trung bình thấp, °C (°F)13.614.516.720.022.523.923.823.722.620.517.113.919,4
Thấp kỉ lục, °C (°F)3.47.18.112.914.118.220.719.116.410.07.53.63,4
Giáng thủy mm (inch)27
(1.06)
36
(1.42)
60
(2.36)
135
(5.31)
258
(10.16)
438
(17.24)
467
(18.39)
372
(14.65)
146
(5.75)
91
(3.58)
51
(2.01)
25
(0.98)
2.105
(82,87)
độ ẩm81.176.674.776.680.486.287.986.784.584.284.184.082,3
Số ngày giáng thủy TB5.45.17.413.219.523.825.822.013.010.16.85.7157,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng1311441862001861201231501641531381311.824
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lai Châu (thành phố) http://www.youtube.com/watch?v=Ug2AG03-odo http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinh... http://thanhpho.laichau.gov.vn/ http://www.laichau.gov.vn/Default.aspx?tabid=1881&... http://www.nchmf.gov.vn/web/vi-VN/43/Default.aspx http://ibst.vn/DATA/nhyen/QCVN%2002-2009%20BXD%20S... https://web.archive.org/web/20180722172120/http://... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Ng... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Ng... https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi...